* I blame our schools for poor standards of education.

1. Phân tích từ loại trong câu

2. Phân tích thành phần câu
I blame our schools for poor standards of education.

3. Phân tích chủ điểm ngữ pháp chính
I blame our schools for poor standards of education.
- I: Tôi...: Đại từ chủ ngữ ngôi thứ nhất.
- blame our schools for poor standards of education: đổ lỗi cho các trường học vì chất lượng giáo dục kém: động từ chia ở thì hiện tại đơn theo chủ ngữ ngôi thứ nhất và có dạng là "blame". Tiếp đến là cụm danh từ "our schools" đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. Theo sau là giới từ "for" và cụm danh từ "poor standards of education".
Cấu trúc chính: blame somebody/ something for something.Ở cấu trúc này, động từ "blame" đứng trước tân ngữ chỉ người hoặc vật, được theo sau bởi giới từ "for" và danh từ chỉ sự vật, sự việc. Cấu trúc này được dùng với nghĩa "nhận thấy điều gì đó là do lỗi của ai/ cái gì..." hoặc "đổ lỗi cho ai/ cái gì đã gây ra điều gì".
E.g. She blamed her cousin for her father's death.
Cô ấy nghĩ là cái chết của bố cô ấy là do lỗi của anh họ.
Trong ví dụ trên, theo sau "blamed" là tân ngữ chỉ người "her cousin" tiếp đến là giới từ "for" và cuối cùng là tân ngữ chỉ sự việc "her father's death".
Lưu ý:
Ngoài ra cần phải lưu ý cách sử dụng một số cấu trúc khác với động từ "blame" như sau:
- blame somebody for + V-ing: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì.
E.g. He blamed me for breaking the vase.
Anh ấy đã đổ lỗi cho tôi làm vỡ lọ hoa.
- blame something on somebody/ something: đổ lỗi cái gì cho ai/ cái gì.
E.g. He blamed his bad school results on his teachers.
Anh ấy đổ lỗi kết quả học tập không tốt của anh ấy cho các giáo viên.
- be to blame for something/ Ving: chịu trách nhiệm/ đáng bị khiển trách cho việc gì..
E.g. Who was to blame for the accident?
Ai là người chịu trách nhiệm trong vụ tai nạn ấy?