* You could have told me about the party.

1. Phân tích từ loại trong câu

2. Phân tích thành phần câu
You could have told me about the party.

3. Phân tích chủ điểm ngữ pháp chính
You could have told me about the party.
- You: Bạn...: Đại từ chủ ngữ ngôi thứ hai.
- could have told me about the party: lẽ ra đã có thể nói cho tôi về bữa tiệc: động từ khuyết thiếu "could" được theo sau bởi dạng hoàn thành "have told", tiếp đến là tân ngữ chỉ người "me", giới từ "about" và cuối cùng là danh từ đi kèm với mạo từ xác định "the party".
Cấu trúc chính: could + have Pii
Trong cấu trúc này động từ khuyết thiếu "could" được theo sau bởi dạng hoàn thành "have Pii" để diễn tả rằng "lẽ ra điều gì đó đã có thể xảy ra nhưng trên thực tế là không".
E.g. He could have gotten the ticket for the concert last night.
Lẽ ra anh ấy đã có thể giành được tấm vé cho buổi hòa nhạc tối qua.
So sánh với câu sau:
E.g. He could get the ticket for the concert last night.
Anh đã có thể giành được tấm vé cho buổi hòa nhạc tối qua.
Với cấu trúc "could have gotten" câu ví dụ được hiểu rằng trên thực tế anh ấy đã không giành được tấm vé cho buổi hòa nhạc.
Với cấu trúc "could get" câu ví dụ được hiểu là anh ấy đã giành được tấm vé cho buổi hòa nhạc.
Lưu ý:
Ngoài ra cấu trúc: "could have Pii" còn được dùng để diễn đạt một khả năng có thể xảy ra ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc.
E.g. He could have forgotten the ticket for the concert last night.
Anh ấy có lẽ đã quên tấm vé cho buổi hòa nhạc tối qua rồi.
Ở đây, với cấu trúc "could have forgotten" câu trên được hiểu rằng trên thực tế người nói không biết chắc chắn liệu anh ấy có đã quên tấm vé cho buổi hòa nhạc hay không.