* It is vital that every applicant complete the form in triplicate.

1. Phân tích từ loại trong câu

2. Phân tích thành phần câu
It is vital that every applicant complete the form in triplicate.

3. Phân tích chủ điểm ngữ pháp chính
It is vital that every applicant complete the form in triplicate.
- It is vital: Điều quan trọng là....: Chủ ngữ giả "it", theo sau là động từ "to be" chia ở thì hiện tại đơn "is", tiếp đến là tính từ "vital".
- that every applicant complete the form in triplicate: mỗi ứng viên điền vào phiếu thành 3 bản: mệnh đề sau that, trong đó chủ ngữ "every applicant" được theo sau bởi giả định thức "complete", tiếp đó là tân ngữ "the form", cuối cùng là cụm giới từ "in triplicate".
Cấu trúc chính: It + be + vital + that + S + Vsubjunctive
Trong cấu trúc trên giả định thức được sử dụng trong mệnh đề "that", theo sau bởi tính từ "vital"để diễn đạt một điều gì đó rất cần thiết hay quan trọng.
Giả định thức có dạng thức giống như động từ nguyên thể không có to. Nó không thể hiện được thì trong câu và có thể được sử dụng để đề cập đến sự kiện trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
E.g. It's vital that the contract be finalized at least one week before the project.
Điều quan trọng là hợp đồng hoàn thành ít nhất một tuần trước dự án.
Trong ví dụ trên, sau tính từ "vital" là mệnh đề "that" chứa động từ chính là 1 giả định thức "be" đứng sau chủ ngữ "the contract".
Ngoài ra còn có thể sử dụng dạng "should + Vinfinitive" trong mệnh đề "that" sau tính từ "vital", tức là:
It + be + vital + that + S + should + Vinfinitive
E.g. It's vital that the contract should be finalized at least one week before the project.
Điều quan trọng là hợp đồng cần phải được hoàn thành ít nhất một tuần trước dự án.
Ngoài ra cấu trúc trên còn áp dụng cho một số tính từ "necessary", "important" để diễn đạt một điều gì đó cần thiết hay quan trọng.
E.g. It is important/ necessary that every comsumer follow the manufacturer's instructions.
Điều cần thiết là mỗi người tiêu dùng làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.