S + have/ has + PII
Trong câu khẳng định thì HTHT, động từ được thành lập bởi trợ động từ have hoặc has và động từ chính ở dạng quá khứ phân từ - past participle - mà chúng ta kí hiệu là PII Have hay has? - Nhóm chủ ngữ số nhiều bao gồm các đại từ nhân xưng I/ we/ you/ they hay (cụm) danh từ số nhiều như the children đi với trợ động từ have. Trợ động từ have có dạng viết tắt là ’ve. - Nhóm chủ ngữ số ít bao gồm các đại từ nhân xưng he/ she/ it hoặc các (cụm) danh từ số ít hay không đếm được như the child đi với trợ động từ has. Trợ động từ has có dạng viết tắt là ’s. Quá khứ phân từ là gì? - Dạng của động từ có quy tắc được thêm đuôi –ed - Dạng của động từ bất quy tắc ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: He has just come out of the room. 2. Negative - Dạng phủ địnhS + have/ has + not + PII
Khác với câu khẳng định, trong câu phủ định thì HTHT, “not” đứng sau trợ động từ have/ has và đứng trước động từ chính ở dạng quá khứ phân từ. Chúng ta viết tắt have not = haven’t và has not = hasn’t Ví dụ: He hasn’t come out of the room yet.Have/ Has + S + PII?
Trong câu nghi vấn thì HTHT, Trợ động từ have/ has luôn luôn đứng trước chủ ngữ và đứng sau từ để hỏi (nếu có); động từ chính vẫn ở dạng quá khứ phân từ và đứng sau chủ ngữ. Câu trả lời ngắn cho câu hỏi Yes/ No có dạng đầy đủ là: Yes, S + have/ has. No, S + have not/ has not. Được viết tắt thành: No, S + haven’t/ hasn’t. II. Uses – Cách dùng 1. Present perfect describes actions that happened at an unstated/ unimportant time in the past & connected with the present. (Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ vào một thời gian không xác định hoặc thời gian đó không quan trọng và có mối liên hệ tới hiện tại.) Chúng ta có thể dùng với cách diễn đạt – already – đã làm gì rồi mà không đề cập thời gian chính xác. Ví dụ: The mission has (already) ended in failure. (Nhiệm vụ đã kết thúc thất bại.) When? – We don’t know exactly. (Khi nào? Chúng ta không biết chính xác thời gian.) 2. Present perfect describes recently completed actions & the results are visible in the present. (Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới hoàn thành/ kết thúc và còn để lại kết quả ở hiện tại.) Cách dùng này thường đi cùng với từ just – vừa mới. Ví dụ: Rain has just stopped. Look! The road is still wet. (Trời chỉ vừa mới tạnh mưa. Nhìn xem! đường vẫn còn ướt.) 3. Present perfect describes actions that started in the past and continue up to the present. (Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.) Cách dùng này thường đi với các cách diễn đạt thời gian: for + …, since + …, so far, today, this week, How long …? Ví dụ: How long have you been in Vietnam? (Bạn sống ở Việt Nam bao lâu rồi?) I’ve been here since 2000. (Tôi sống ở đây từ năm 2000.) 4. Present perfect describes someone's experiences. (Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm của ai đó.) Cách dùng này thường đi với các từ diễn đạt số lần: once – 1 lần; twice – 2 lần; several times – vài lần; first time – lần đầu tiên; second time – lần thứ 2; … Ví dụ: Have you ever tried Japanese food? (Bạn đã từng thử ăn món ăn Nhật chưa?) Yes, I have enjoyed it once with my friends. (Rồi, tớ đã thử ăn một lần với những người bạn của tớ.) Lưu ý: Phân biệt cách dùng của have gone to/ have been to/ have been inCấu trúc | Ý nghĩa |
---|---|
have/ has gone to + a place |
Đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó Steven has gone to France. (He is on the way there.) (Steven vừa mới đi Pháp. Anh ấy đang trên đường đến Pháp.) |
have/ has been to + a place |
Đã từng ở đó nhưng bây giờ quay về rồi Steven has been to France once. (But he’s back now.) (Steven đã từng đi Pháp một lần. Nhưng anh ấy đã về rồi.) |
have/ has been in + a place |
Đã và đang ở đó (for/ since + time) Steven has been in France since last year. (Steven ở Pháp từ năm ngoái.) |
For | Since |
---|---|
+ khoảng thời gian |
+ mốc thời gian/ thời điểm bắt đầu |
for a long time for ages for 10 years for 4 days, … |
since 1999 since September 2nd since last Tuesday since I last met her, … |
Trạng từ | Nghĩa | Cách dùng | Vị trí | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
Just | vừa mới | trong câu khẳng định | sau trợ động từ và trước động từ chính |
I’ve just bought a new house. (Tôi vừa mua một ngôi nhà mới.) |
Recently | gần đây | chủ yếu trong câu khẳng định | sau trợ động từ và trước động từ chính |
We’ve recently finished our project. (Gần đây chúng tôi đã hoàn thành dự án của mình.) |
Already | đã, rồi, đã … rồi | chủ yếu trong câu khẳng định và câu hỏi | sau trợ động từ và trước động từ chính |
I’ve already finished my thesis. (Tôi đã hoàn thành luận văn rồi.) |
Ever | đã từng | trong câu khẳng định và câu hỏi, và trong cách diễn đạt với so sánh nhất | sau trợ động từ và trước động từ chính |
Has Jim ever been abroad before? (Jim đã từng ra nước ngoài trước đó chưa?) |
Never | chưa từng | trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định | sau trợ động từ và trước động từ chính |
Jim has never been abroad before. (Trước đó Jim chưa bao giờ ra nước ngoài.) |
So far | cho đến bây giờ | chủ yếu trong câu khẳng định | cuối câu |
She’s written two novels so far. (Cho đến bây giờ cô ấy đã viết được 2 cuốn tiểu thuyết.) |
Yet | chưa | trong câu phủ định và câu hỏi | cuối câu |
He hasn’t come yet. (Anh ấy vẫn chưa đến.) |
How long…? | Bao lâu? | trong câu hỏi | đầu câu |
How long have you learned English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?) |
Thì | Past simple | Present perfect |
---|---|---|
Dạng thức |
S + V-pastHe took the baby away last night. (Anh ấy đưa đứa bé đi đêm qua.) |
S + have/ has + PIIThey have taken their children back. (Họ đã đưa con họ về.) |
Cách dùng |
Hành động kéo dài trong một khoảng thời gian và đã kết thúc ở quá khứ We lived in Paris five years ago. (We don’t live in Paris now.) |
Hành động kéo dài trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại We have lived in Paris for two years. (We are still living in Paris now.) |
Hành động đã xảy ra mà thời gian xác định cụ thể We bought a car yesterday. (Chúng tôi đã mua một chiếc ô tô hôm qua.) |
Hành động đã xảy ra tuy nhiên thời gian không xác định được hoặc không được đề cập đến do không quan trọng We’ve (just) bought a car. (Chúng tôi vừa mới mua một chiếc ô tô.) |
|
Hành động đã xảy ra trong quá khứ và không thể lặp lại We once met General Vo Nguyen Giap. (He passed away.) (Chúng tôi đã từng một lần gặp đại tướng Võ Nguyên Giáp.) |
Hành động đã xảy ra và có thể lặp lại I’ve met your sister several times. (She is still alive and I may see her again.) (Tôi đã từng gặp chị gái bạn vài lần.) |
|
Dấu hiệu nhận biết |
yesterday ago in 1995, … last week/ month/ year … |
for / since just already ever/ never … |